STT | Tên trường | Điểm chuẩn |
Ngành học |
1 |
Trường Đại Học Công Nghiệp Dệt May Hà Nội |
18 - 20 điểm | Thiết kế thời trang, Công nghệ may, Công nghệ kỹ thuật cơ khí, Kế toán, Thương mại điện tử, Marketing... |
2 |
Trường Đại học Công nghiệp TPHCM |
19 - 20 điểm |
Công nghệ dệt, may, Quản lý đất đai, Kế toán CLC, Luật Quốc tế CLC, Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử CLC... |
3 |
Trường Đại Học Công Thương TPHCM |
16 - 20,5 điểm |
Quản trị kinh doanh thực phẩm, Kế toán, Luật kinh tế, An toàn thông tin, Khoa học dữ liệu, Công nghệ chế tạo máy, Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành... |
4 |
Trường Đại học Công nghệ TPHCM |
16 - 20 điểm |
An toàn thông tin, Hệ thống thông tin quản lý, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Kỹ thuật điện, Tài chính - Ngân hàng... |
5 | Trường Đại học Điện lực | 18 - 20,5 điểm |
Công nghệ kỹ thuật môi trường, Công nghệ kỹ thuật năng lượng, Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng... |
6 | Trường Đại học Giáo dục (ĐH Quốc gia HN) | 20,5 điểm |
Khoa học Giáo dục và Khác (gồm 5 ngành: Khoa học Giáo dục; Quản trị Chất lượng Giáo dục; Quản trị trường học; Quản trị Công nghệ Giáo dục; Tham vấn học đường) |
7 | Trường Đại học Giao thông vận tải HN | 18.3 - 20.9 điểm |
Kỹ thuật xây dựng (Chương trinh tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông), Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông... |
8 | Trường Đại học Giao thông vận tải cơ sở TPHCM |
16,5 - 20,1 điểm |
Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Quán lý xây dựng, Quán lý xây dựng... |
9 | Trường Đại học Giao thông vận tải TPHCM |
17 - 19,5 điểm |
Kỹ thuật tàu thủy, công trình nối và quản lý hệ thống công nghiệp, Xây dựng và quản lý cảng - công trình giao thông thủy, Cơ điện tử, Logistics và hạ tầng giao thông CLC... |
10 | Trường Đại học Hàng hải Việt Nam |
18 - 20,5 điểm |
Khai thác máy tàu biển, Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi, Đóng tàu & công trình ngoài khơi, Xây dựng công trình thủy... |
11 | Trường Đại học Kiến trúc HN | 20,01 điểm |
Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng dán dụng và công nghiệp) |
12 | Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội | 19 - 20 điểm |
Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nga, Tài chính Ngân hàng, Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, Quản lý đô thị và công trình, Luật kinh tế... |
13 | Trường Đại học Lao động - xã hội cơ sở TP.HCM | 17 - 20,85 điểm |
Ngôn ngữ Anh, Kinh tế, Bảo hiểm - Tài chính, Hệ thống thông ti quản lý |
14 | Trường Đại học Ngoại ngữ (ĐH Huế) | 15 - 19,5 điểm |
Sư phạm Tiếng Pháp, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật, Quốc tế học, Ngôn ngữ Anh... |
15 |
Trường Đại học Nông lâm TPHCM |
16 - 20 điểm | Bất động sản, Công nghệ chế biến lâm sản, Kinh doanh nông nghiệp, Lâm nghiệp đô thị... |
16 |
Trường Đại học Quốc tế (ĐH Quốc gia TPHCM) |
18 điểm | Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp, Quản lý xây dựng |
17 |
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM |
19 - 20,7 điểm | Kỹ thuật gỗ và nội thất, Công nghệ may, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Quản lý và vận hành hạ tầng, Công nghệ kỹ thuật in CLC Tiếng Việt, Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng CLC tiếng Anh... |
18 |
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội |
15 điểm |
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững, Sinh học ứng dụng, Thủy văn học, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm... |
19 |
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM |
15 - 17 điểm | Quản trị kinh doanh, Bất động sản, Khí tượng và khí hậu học, Công nghệ thông tin, Hệ thống thông tin, Kinh tế tài nguyên thiên nhiên... |
20 |
Trường Đại học Thủy lợi |
18 - 20,85 điểm |
Kỹ thuật tài nguyên nước, Tài nguyên nước và môi trường (Thủy văn học), Xây dựng và quản lý hạ tầng đô thị (Kỹ thuật cơ sở hạ tầng), Kỹ thuật xây dựng công trình thủy... |
21 |
Trường Đại học Thủ đô |
16 điểm |
Chính trị học, Văn hóa học, Quản lý công, Công nghệ kỹ thuật môi trường |
22 | Trường Đại học Văn hiến |
16 - 16,15 điểm |
Luật, Khoa học máy tính, Kỹ thuật điện tử - viễn thông, Quản trị kinh doanh, Kinh tế, Du lịch, Việt Nam học, Ngôn ngữ Nhật... |
23 | Trường Đại học Văn hóa TPHCM |
15 - 17,5 điểm |
Thông tin - Thư viện, Bảo tàng học, Quản lý văn hóa, chuyên ngành Quản lý di sản văn hóa và phát triển du lịch... |
24 | Trường Đại học Xây dựng |
17 - 19,4 điểm |
Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông/ Chuyên Xây dựng cầu đường, Quản lý xây dựng/ Chuyên Quàn lý hạ tầng, đất đai đô thị... |
25 | Học Viện Quản Lý Giáo Dục |
15 điểm |
Quản lý giáo dục, Tâm lý học giáo dục, Quản trị văn phòng, Kinh tế, Ngôn ngữ Anh |
26 | Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam |
17 - 20 điểm |
Thú y, Nông nghiệp sinh thái và Nông nghiệp đô thị, Công nghệ sinh học và Công nghệ dược liệu, Xã hội học, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm công nghệ |
27 | Học viện Phụ nữ Việt Nam |
15 - 18,5 điểm |
Công nghệ thông tin, Giới và Phát triển, Công tác xã hội |
28 |
Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam |
17 - 18 điểm |
Công tác Thanh thiếu niên, Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước, Công tác xã hội, Quản lý nhà nước |
29 |
Tuyển thẳng các thí sinh đậu tốt nghiệp THPT hoặc các thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trước đó, xét tất cả các khối thi |
Dược, Điều dưỡng, Kỹ thuật Phục hồi chức năng, Y sĩ đa khoa, Y học Cổ truyền hệ trung cấp. Miễn 100% học phí năm học 2024 Hotline tư vấn tuyển sinh/zalo: 0933 519898 |
Ngoài các trường ĐH, thí sinh có thể tham khảo trường Cao đẳng nếu có lực học trung bình khá. Trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch xét tuyển tất cả các khối, đào tạo các ngành Cao đẳng Dược, Điều dưỡng, Kỹ thuật Phục hồi chức năng và Trung cấp Y học cổ truyền. Trường xét tuyển với điều kiện thí sinh đậu tốt nghiệp THPT là đủ điều kiện vào trường.
Các trường Cao đẳng như Cao đẳng Y Dược Sài Gòn, Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn... cũng là những trường cao đẳng uy tín khu vực TP.HCM dành cho các thí sinh có học lực trung bình - khá.
Tác giả: Nguyễn Đức Truyền
Nguồn tin: tuyensinhso.vn
Ý kiến bạn đọc